Đốt 4.8g Lưu huỳnh trong 5.6 lít Oxi với H=100%. Thể tích khí thu được sau phản ứng(đktc) là?
Đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 3,5 lít khí oxi, thu được 2,24 lít khí SO2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Khối lượng lưu huỳnh đã phản ứng là: *
3,2 gam
3,6 gam
3,4 gam
3,8 gam
\(n_{SO_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(S+O_2\underrightarrow{^{t^0}}SO_2\)
\(n_S=0.1\left(mol\right)\)
\(m_S=0.1\cdot32=3.2\left(g\right)\)
=> A
PTHH : S + O2 -> SO2
nSO2 = V/22,4= 0,1 mol
Theo PTHH : nS = nSO2 = 0,1 mol
=> mS = n.M = 3,2 g
Theo gt ta có: $n_{O_2}=0,15625(mol);n_{SO_2}=0,1(mol)$
$S+O_2\rightarrow SO_2$
Ta có: $n_{S}=0,1(mol)\Rightarrow m_{S}=3,2(g)$
Đốt cháy lưu huỳnh trong oxi sau phản ứng thu được 4,48l khí sunfurơ (đktc)
a) viết phương trình phản ứng
b) tính khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng cháy
c) tính thể tích (đktc) khí oxi cần thiết để phản ứng xảy ra hoàn toàn
S+O2-to>SO2
0,2--0,2----0,2 mol
n SO2=\(\dfrac{4,48}{22,4}\)=0,2 mol
=>m S=0,2.32=6,4g
=>VO2=0,2.22,4=4,48l
a. \(n_{SO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH : S + O2 -to> SO2
0,2 0,2 0,2
b. \(m_S=0,2.32=6,4\left(g\right)\)
c. \(V_S=0,2.22,4=44,8\left(l\right)\)
Câu 5.Đốt cháy hoàn toàn 1,92 g lưu huỳnh trong bình khí oxi. Tính thể tích khí SO2 (đktc) thu được sau phản ứng, biết hiệu suất phản ứng là 90%.
nS = 1,92/32 = 0,06 (mol)
PTHH: S + O2 -> (t°) SO2
Mol: 0,06 ---> 0,06 ---> 0,06
VSO2 (LT) = 0,06 . 22,4 = 1,344 (l)
VSO2 (TT) = 1,344 . 90% = 1,2096 (l)
nS= 0.06 mol
S + O2 -to-> SO2
Từ PTHH:
nSO2= 0.06 mol
VSO2= 1.344l
VSO2 thực = 1.344*90/100=1.2096l
Để đốt cháy hoàn toàn bột lưu huỳnh cần dùng hết 3,36 lít khí oxi đktc phản ứng thu được SO2
a) Tính khối lg bột lưu huỳnh
b) Tính thể tích khí SO2 thu được ở đktc
\(n_{O2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Pt : \(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2|\)
1 1 1
0,15 0,15 0,15
a) \(n_S=\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
⇒ \(m_S=0,15.32=4,8\left(g\right)\)
b) \(n_{SO2}=\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
\(V_{SO2\left(dktc\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
Bài tập 2:
Đốt cháy sắt trong khí oxi, sau phản ứng thu được 11,6g oxit sắt từ Fe3O4
a. Viết PTHH
b. Tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc)
Bài tập 3:
Đốt cháy lưu huỳnh (S) trong oxi không khí thu được 6,4g lưu huỳnh đioxit (SO2 ).
a. Viết PTHH của phản ứng xảy ra?
b. Tính khối lượng của lưu huỳnh đã tham gia?
c. Tính thể tích khí oxi cần trong phản ứng trên?
d. Thể tích không khí đã dùng ở phản ứng trên? (Thể tích các khí đo ở đktc)
Bài tập 4: Phân loại và gọi tên các oxit sau:
CO2, HgO, MgO, FeO, N2O, Li2O, SO3, CaO, CO, BaO; P2O5 ;Na2O; NO2 , Al2O3, ZnO
bài tập 2
3Fe + 2O2 -\(-^{t^o}->\) Fe3O4 (1)
ADCT n= m/M
\(n_{fe_3O_4}\)= 11,6/ 232= 0,05 mol
Theo pt(1) có
\(\dfrac{n_{O2}}{n_{Fe3O4}}\)=\(\dfrac{2}{1}\)
-> \(n_{O2}\)= 2/1 x \(n_{fe3o4}\)
= 0,1 mol
ADCT V= n x 22,4
Vo2= 0,1 x 22,4
= 2,24 (l)
bài tập 4
OXIT AXIT:
- CO2: Cacbon đi oxit
- N2O: đi ni tơ oxit
- SO3: Lưu huỳnh tri oxit
- CO: cacbon oxit
P2O5: đi photpho penta oxit
NO2: Nitơ đi oxit
OXIT BA ZƠ
- HgO: thủy ngân (II) oxit
- MgO: Magie oxit
- FeO: sắt (II) oxit
- Li2O: liti oxit
-CaO: canxi oxit
- BaO: bari oxit
- Na2O: natri oxit
- Al2O3 : Nhôm oxit
ZnO: kẽm oxit
Bổ sung bài 3:
\(a,n_{SO_2}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\\ \left(mol\right)..0,1...0,1\leftarrow0,1\\ b,m_S=0,1.32=3,2\left(g\right)\\ c,V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ d,V_{kk}=5.V_{O_2}=5.2,24=11,2\left(l\right)\)
Cho hỗn hợp A gồm cacbon và lưu huỳnh tác dụng với khí oxi dư. Sau phản ứng thu được 4,48 lít (ở đktc) hỗn hợp B gồm SO2 và CO2 . Thể tích khí oxi( ở đktc) đã tham gia phản ứng là bn lít ?
n hh=\(\dfrac{4,48}{22,4}\)=0,2 mol
=>n O2=n hh=0,2 mol
=>VO2=0,2.22,4=4,48l
\(n_B=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
\(\Rightarrow n_B=\Sigma n_{O_2}=0,2mol\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,2\cdot22,4=4,48l\)
nSO2 + nCO2 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)
PTHH:
S + O2 -> (t°) SO2
C + O2 -> (t°) CO2
Từ PTHH => nO2 (sử dụng) = nCO2 + nSO2 = 0,2 (mol)
=> VO2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
Cho 3,2g lưu huỳnh đốt cháy trong khí oxi. Sau phản ứng thu đc 1,12l khí SO2 ở đktc Tính thể tích khí oxi sau khi tham gia phản ứng
Đốt 16 gam lưu huỳnh trong không khí (biết rằng lưu huỳnh cháy là xảy ra phản ứng với oxi) thì thu được lưu huỳnh đioxit
a. Tính khối lượng lưu huỳnh đioxit thu được
b. Tính thể tích không ở đktc cần dùng để đốt cháy hết lượng phốt pho trên
c. Nếu đốt cháy lượng lưu huỳnh trên trong bình chứa 24 gam khí Oxi. Hỏi chất nào còn dư sau phản ứng và số mol chất còn dư là bao nhiêu?
a) \(n_S=\dfrac{16}{32}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: S + O2 --to--> SO2
0,5->0,5------>0,5
=> mSO2 = 0,5.64 = 32 (g)
b) VO2 = 0,5.22,4 = 11,2 (l)
=> Vkk = 11,2.5 = 56 (l)
c)
\(n_{O_2}=\dfrac{24}{32}=0,75\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,5}{1}< \dfrac{0,75}{1}\)
=> S hết, O2 dư
PTHH: S + O2 --to--> SO2
0,5->0,5------>0,5
=> nO2(dư) = 0,75 - 0,5 = 0,25 (mol)
Cho lưu huỳnh tác dụng hết với khí oxi thu được 11,2 lít khí lưu huỳnh đioxit (SO2)(đktc).
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng.
c)Tính khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng.
a) S + O2 --to--> SO2
b) \(n_{SO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: S + O2 --to--> SO2
0,5<-0,5<----0,5
=> \(V_{O_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
c) \(m_S=0,5.32=16\left(g\right)\)